Đàn Guitar Điện Squier
Squier Classic Vibe 60s Jazzmaster Indian, Laurel Fingerboard, Sonic Blue
Đàn Guitar Điện Squier Classic Vibe 60s Jazzmaster, Indian Laurel Fingerboard, Olympic White
Đàn Guitar Điện Squier Classic Vibe 60s Jazzmaster, Indian Laurel Fingerboard, 3-Color Sunburst
Đàn Guitar Điện Squier Classic Vibe Baritone Custom Telecaster, Indian Laurel Fingerboard, Black
Đàn Guitar Điện Squier Classic Vibe Baritone Custom Telecaster, Indian Laurel Fingerboard, 3-Color Sunburst
Đàn Guitar Điện Squier Classic Vibe Starcaster, Maple Fingerboard, Natural
Đàn Guitar Điện Squier Classic Vibe Starcaster, Maple Fingerboard, 3-Color Sunburst
Đàn Guitar Điện Squier Classic Vibe 70s Jaguar, Indian Laurel Fingerboard, 3-Color Sunburst
Đàn Guitar Điện Squier Classic Vibe 70s Jaguar, Indian Laurel Fingerboard, Black
Đàn Guitar Điện Squier Classic Vibe 70s Jaguar, Indian Laurel Fingerboard, Surf Green
Đàn Guitar Điện Squier Classic Vibe 50s Telecaster, Maple Fingerboard, Aged White Blone
Đàn Guitar Điện Squier Classic Vibe 50s Telecaster, Maple Fingerboard, Butterscotch Blonde
Đàn Guitar Điện Limited Edition Squier Sonic Esquire H, Maple Fingerboard, Lime Green
Đàn Guitar Điện Limited Edition Squier Sonic Mustang, Laurel Fingerborad, Lime Green
Đàn Guitar Điện Limited Edition Squier Sonic Mustang HH, Maple Fingerboard, Black
Đàn Guitar Điện Limited Edition Squier Sonic Stratocaster HT, Maple Fingerboard, Graffiti Yellow
Giải thích về phạm vi guitar của Squier: Tất cả các loại guitar khác
Squier là công ty con của Fender nơi sản xuất guitar điện giá cả hợp lý và mới bước vào thị trường đàn. Có một số cây đàn guitar trong phạm vi, tất cả đều có các tính năng và mức giá khác nhau, điều này chính là nguyên nhân gây khó khăn cho những người mới chơi guitar khi chọn cây đàn đầu tiên của họ.Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng so sánh tất cả các mô hình trong phạm vi Squier để bạn có thể đưa ra lựa chọn tốt nhất cho mình.
Câu trả lời ngắn gọn:
Bạn nên biết có 6 loại cơ bản trong dòng guitar Squier: Bullet, Affinity, Contemporary, Classic Vibe 50’s, Classic Vibe 60’s và Classic Vibe 70’s.Giá đàn ngốc thể dao động từ khoảng 180 đô la - 500 đô la.Có một số mẫu mang tính biểu trưng đầy đủ bao gồm Stratocaster, Telecaster, Mustang, Jazzmaster và Jaguar.
Sở hữu rất nhiều guitar trong dòng sản phẩm Squier, và cách tốt nhất để phân biệt chúng ra là theo loại , dựa trên giá cả và thông số kỹ thuật.Sau đó thì sẽ có một số mẫu khác nhau của guitar điện trong mỗi loại để bạn xem xét.
Trong mỗi loạt phim, bạn sẽ thấy có Telecasters và Stratocasters, cũng như một số đàn khác như Mustang, Jazzmaster và Jaguar, tùy thuộc vào từng loại cụ thể.
Sự so sánh những cây đàn guitar squier
Dưới đây là bảng so sánh 6 phạm vi chính trong dòng sản phẩm Squier về giá cả, thân gỗ và các mẫu có sẵn trong dòng sản phẩm.
Loại squier |
Mức giá trung bình |
Thân đàn |
Các mẫu có sẵn |
Bullet |
180 đô la |
Gỗ cây dương |
Stratocaster, Telecaster, Mustang, |
Afinity |
250 đô la |
Gỗ cây dương |
Stratocaster, Telecaster, Jazzmaster |
Contemporary |
400 đô la |
Gỗ tống quán sủi |
Telecaster, Stratocaster |
Classic Vibe 50’s |
430 đô la |
Gỗ cây thông/cây dương |
Stratocaster, Telecaster, |
Classic Vibe 60’s |
430 đô la |
Gỗ hông đào/cây dương |
Stratocaster, Telecaster, Mustang, Jazzmaster, Jaguar |
Classic Vibe 70’s |
430 đô la |
Gỗ cây dương |
Stratocaster, Telecaster, Mustang, Jazzmaster, Jaguar |
Loại đàn guitar squier đã được phân tích.
Các loại guitar phổ biến
Tồn tại 6 loại cơ bản trong dòng guitar Squier phạm vi: Stratocaster, Telecaster, Mustang, Jazzmaster và Jaguar. Tất cả đều dựa trên phiên bản Fender ban đầu của guitar.
Hãy xem xét từng loại guitar và so sánh chúng với nhau.
Squier Guitar |
Bộ thu nhận âm thanh |
Ngựa đàn |
Hình dạng thân đàn |
Bộ điều khiển |
Stratocaster |
3 single coil |
Lặp lại âm thanh |
Hai phần khuyết |
2 tông,1 mức âm lượng đầu ra |
Telecaster |
2 single coil |
Cố định âm thanh |
Một phần khuyết |
1 tông,1 mức âm lượng đầu ra |
Jazzmaster |
2 P90’s |
Lặp lại âm thamh |
Hai phần khuyết |
1 tông,1 mức âm lượng đầu ra |
Jaguar |
2 single coil |
Lặp lại âm thanh |
Hai phần khuyết |
1 tông,1 mức âm lượng đầu ra |
Mustang |
2 single coil |
Lặp lại âm thanh |
Hai phần khuyết |
1 tông,1 mức âm lượng đầu ra |
Dáng đàn guitar squier dã được chỉ rõ.
Phạm vi của squier
Vì vậy, cũng như có 5 hình dạng đàn guitar khác nhau có sẵn trong phạm vi Squier, cũng có 6 cấp độ khác nhau tùy thuộc vào giá cả và thông số kỹ thuật của chúng. Telecasters và Stratocasters có sẵn ở tất cả 6 cấp độ, nhưng một số hình dạng cây đàn guitar chỉ có thể được tìm thấy ở một số cấp.
Cấp đọ của đàn guitar squier
-Bullet (mức gái thấp nhất)
-Affinity
-Contemporary
-Classic Vibe (50’s, 60’s and 70’s)
Chúng ta hãy xem xét từng cấp độ của đàn guitar Squier theo cách riêng lẻ.
Loại đàn Bullet Squier
Loại đàn Bullet có giá thành rẻ nhất trong dòng Squier và bao gồm các dạng Telecaster, Stratocaster và Mustang. Các cổ đàn được làm từ gỗ thích theo hình chữ C tiêu chuẩn. Những cây đàn này có thân mỏng, trọng lượng nhẹ và phần cứng chất lượng thấp hơn so với các mẫu đắt tiền hơn.
Loại đàn affinity squier
Dòng Affinity rẻ thứ hai trong loạt Squier và bao gồm các dạng Stratocaster, Telecaster và Jazzmaster. Tất cả các Stratocasters trong dòng Affinity đều có ngựa đàn tremolo(hiệu ứng lặp lại âm thanh) truyền thống.
Dòng Squier đương đại
Dòng Squier Contemporary chủ yếu có hình dạng Stratocaster và Telecaster với các đặc điểm tương phản với các phiên bản truyền thống. Chúng thường có kiểu dáng nhỏ nhắn hoặc bộ thu nhận âm thanh linh hoạt, và thiết kế màu sắc độc đáo cũng như cổ đàn thon gọn hơn.
Loại đàn Squier Classic Vibe
Loại Classic Vibe là kiểu giá trị lớn nhất trong dòng Squier. Chúng dựa trên các phiên bản Fender truyền thống của đàn guitar trong khoảng thời gian những năm 50, 60 và 70 và hướng đến những người chơi ở trình độ trung cấp.
Sự khác biệt giữa guitar Classic Vibe Squier 50’s, 60’s và 70’s chủ yếu đến từ tông màu gỗ được sử dụng và các lựa chọn màu sắc có sẵn của chúng. Nhũng cây đàn này đều có giá tương đương nhau.
Vậy điểm giống nhau là gì?
Mặc dù các cây đàn trong mỗi dòng Squier có giá khác nhau, nhưng có một số điểm chung được thấy trên thương hiệu Squier:
Khá nhiều cây đàn guitar được sản xuất ở Trung Quốc hoặc Indonesia.
Hầu hết các cây đàn guitar đều có cổ hình chữ C.
Các tùy chọn màu và lớp màu hoàn thiện đàn tương tự nhau có thể được nhìn thấy thông qua toàn bộ các loại đàn.
Những câu hỏi thường gặp
Sau đây là một số câu hỏi khác mà bạn có thể còn thắc mắc về dòng sản phẩm guitar Squier.
Sự khác biệt giữa Fender và Squier là gì?
Đàn guitar Fender được làm từ vật liệu tốt hơn và được sản xuất với số lượng hạn chế hơn so với guitar Squier được sản xuất hàng loạt. Đàn guitar Fender có giá khởi điểm khoảng 750 đo la, trong khi guitar Squier dao động từ 150-500 đô la. Fender’s được sản xuất ở Mỹ và Mexico và Squier’s lại thường được sản xuất ở Trung Quốc và Indonesia.
Đàn guitar Squier nào tốt nhất?
Những cây guitar tốt nhất trong dòng Squier thuộc chuỗi loại Classic Vibe. Những cây đàn này gần giống với những phiên bản Fender đắt tiền và được làm từ vật liệu có chất lượng cao hơn những cây đàn Squier trong dòng sản phẩm Affinity và Bullet.
Làm cách nào để biết bạn đang sở hữu loại Squier nào?
Những cây đàn Squier Classic Vibe có thể được nhận biết bằng logo cổ điển nhỏ hơn trên đầu đàn. Dòng Contemporary thường sẽ có ít nhất một bộ thu nhận âm thanh humbucker. Dòng Bullet Stratocaster có thể được nhận ra bằng ngựa đàn hardtail, trong khi những dòng khác có ngựa đàn tremolo.
Tại sao đàn guitar Squier lại rẻ như vậy?
Đàn guitar Squier có giá thành rẻ vì chúng thường được sản xuất hàng loạt tại các nhà máy ở Trung Quốc và Indonesia. Chúng được sản xuất từ gỗ tone,các thiết bị phần cứng dành cho đàn và bộ thu nhận âm thanh rẻ hơn đã giúp giảm chi phí tổng thể của cây đàn xuống từ 150-500 USD.
Có những nghệ sĩ guitar chuyên nghiệp nào đang sở hữu guitar Squier không?
Các nghệ sĩ guitar chuyên nghiệp nổi tiếng đã sử dụng guitar Squier bao gồm Kurt Cobain, Jeff Healey, Jack Pearson, Graham Coxon, Pete Wentz và John Mayall